Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu

VIỄN CHÍ - 遠志 (远志)

Còn gọi là tiểu thảo, nam viễn chí.

Tên khoa học Polygala sp.

Thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae).

VIỄN CHÍ, 遠志, 远志, tiểu thảo, nam viễn chí, Polygala sp., họ Viễn chí, Polygalaceae

Viễn chí lá nhỏ - Polygala tenuifolia

Vị viễn chí (Radix Polygalae) hiện nay ta đang dùng đều còn phải nhập.

Viễn chí là rễ khô của cây viễn chí lá nhỏ (Polygala tenuifolia Willd.) hoặc cây viễn chí Xibêri (Polygala sibirica L.) đều thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae).

Chữ Polygala do chữ Polys là nhiều, gala là sữa vì bò ăn cây này có nhiều sữa. Tenuifolia = lá nhỏ.

Tên viễn chí là do người xưa cho rằng uống vị thuốc này làm cho người ta bền trí nhớ lâu.

Ở nước ta theo các tài liệu, có nhiều cây thuộc chi Polygala. Đã phát hiện lại một số nhưng chưa xác định được loài và chưa được khai thác. Chúng tôi giới thiệu ở đây để ta chú ý nghiên cứu khai thác.

A. MÔ TẢ CÂY

Ở nước ta có nhiều loài viễn chí Polygala.

1. Polygala cardiocarpa Kurz theo tài liệu có ở Côn Đảo, Bà Rịa, Biên Hòa và ở Khôn, Stung treng (Lào).

2. Polygala tonkinensis Chodat mọc ở Ba Vì (Hà Tây) và Ninh Bình, Nam Hà.

3. Polygala japonica Houtt. mọc ở Ninh Bình, Nam Hà.

4. Polygala brathystachya DC. mọc ở Ninh Bình, Nam Hà và ở Sedan, Khôn, Stung treng (Lào).

5. Polygala glomerata Lour. Mọc ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam.

6. Polygala aurata Gagnep, var macrotachya Gagnep. mọc ở Ninh Bình, Nam Hà.

7. Polygala sibirica L. mọc ở Đà Lạt (theo A.Petelot).

Ở đây chúng tôi chỉ mô tả mấy cây có ở nước ta và đã được ghi là có công dụng làm thuốc.

Cây Polygala japonica Houtt. Còn gọi là nam viễn chí. Loài cỏ nhỏ, cao 10-20cm, mang cành ngay từ gốc, cành rất nhỏ hình sợi mọc lan ra, trên có phủ lông mịn. Lá nhiều dạng: Lá phía dưới hình bầu dục rộng 4-5mm, lá phía trên hình dải, đầu nhọn, dài 20mm, rộng 3-5mm, có mép cuốn xuống mặt dưới. Cuống chỉ dài 0,5mm. Hoa mọc thành chùm gầy, ngắn mang hai, ba hoa hoặc hơn. Hoa xanh nhạt ở dưới, trắng ở giữa tím ở đỉnh. Quả nang nhẵn hình bầu dục rộng 1mm. Mùa hoa vào tháng 3 ở Ninh Bình.

Cây Polygala glomerata Lour. Cỏ mọc hằng năm, cao 20-30cm, màu xám. Thân có lông mịn, phân nhánh ngay tự gốc, lá hình bầu dục hoặc hình mác đầu nhọn hay tròn, dài 15-55mm rộng 10-25mm, cuống ngắn nhiều hoa. Quả cao 4mm, rộng 3mm. Hạt hình trứng có lông, dài 3mm.

Cây Polygala sibirica L. Loại cỏ sống lâu năm, cao 10-20cm đường kính của thân cây 1-6mm. Lá mọc so le. Lá phía dưới nhỏ hơn, hình mác dài 0,6-3cm, rộng 3-6mm, ở cả hai mặt lá đều có lông nhỏ mịn. Hoa mọc thành chùm dài 3-7cm, cánh hoa màu lam tím. Quả nang hình trứng dài độ 4-5mm.

B. PHÂN BỐ, THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN

Tại miền Bắc mới phát hiện ở Ninh Bình, Nam Hà, Lạng Sơn, Cao Bằng. Nhưng chưa xác định chắc chắn được loài. Chưa được khai thác. Toàn bộ viễn chí hiện còn phải nhập, cho nên chúng ta nên chú ý tìm để khai thác.

C. THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Những cây viễn chí của ta chưa được nghiên cứu.

Viễn chí nhập của Trung Quốc và các nước khác có chứa chừng 0,55-1% chất saponozit gọi là senegin, C17H26O10. Ngoài ra còn chứa polyagalit C6H12O5 chất nhựa và một chất có tinh thể gọi là onsixin C24H47O5.

D. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

Viễn chí nước ngoài đã được nghiên cứu kết quả như sau:

1. Theo Trung Hoa y học tạp chí 4-1952: viễn chí có senegin có tác dụng trừ đờm và có độc tính. Uống với liều thích hợp, sẽ kích thích niêm mạc ở cổ họng làm tăng sự bài tiết niêm dịch ở khí quản và có tác dụng trừ đờm.

2. Năm 1935, ba nhà nghiên cứu Trung Quốc Lưu Thiệu Quang, Trương Phát Sơ và Trương Diệu Đức (Trung Hoa y học tạp chí 1935) đã chế viễn chí vùng Tây Bắc Trung Quốc thành cao lỏng, tiến hành 110 lần thí nghiệm trên tử cung cô lập và không cô lập của chuột bạch, thỏ và mèo đã chứng minh rằng cao lỏng viễn chí đều tăng sự co bóp của tử cung các động vật dù có thai hay không có thai. Tác dụng này là do chất senegin trực tiếp kích thích cơ của tử cung. Tuy nhiên, các thí nghiệm chưa chứng minh, là uống có tác dụng hay không.

E. CÔNG DỤNG VÀ LIỀU DÙNG

Viễn chí được dùng trong tây y làm thuốc chữa ho nhiều đờm.Liều dùng rễ viễn chí: Ngày uống 2-5g dưới dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng. Có thể dùng dưới dạng cồn viễn chí. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2-5ml, hoặc có thể dùng cao lỏng. Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 0,5-2ml.

Theo kinh nghiệm của đông y, viễn chí phối hợp với các vị thuốc khác dùng điều trị bệnh thần kinh suy nhược, hay quên, sợ hãi. Ngày uống 3-6g dưới dạng thuốc sắc.

Theo tài liệu cổ: Viễn chí vị đắng tính ôn; vào 2 kinh Tâm và Thận. Có tác dụng an thần, ích trí, tán uất hoá đờm, tiêu ung thũng. Dùng chữa hồi hộp, hay quên, hay sợ hãi, ho nhiều đờm, ung thư sưng thũng. Những người thực hoả không dùng được.

Đơn thuốc có viễn chí: Viễn chí 4g, cam thảo 6g, nước 600ml. Sắc còn 200ml. Chia 3 lần uống trong ngày.

Nguồn: Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam

Tác giả: Giáo sư Tiến sĩ khoa học ĐỖ TẤT LỢI



Xin vui lòng ghi rõ nguồn http://www.dotatloi.com khi phát hành lại thông tin.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên www.dotatloi.com chỉ phục vụ nghiên cứu học tập và mở rộng kiến thức. Không sử dụng làm căn cứ để tiến hành chẩn trị trên lâm sàng. Thông tin trên www.dotatloi.com có thể được trích dẫn, thu thập từ các ấn phẩm, các trang tin điện tử liên quan trong nước và ngoài nước. Nếu phát sinh vấn đề bản quyền, kính đề nghị phản hồi cho chúng tôi.

Viết bình luận

Để thuận tiện cho việc đăng tải, xin vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.
Chúng tôi mong muốn nhận được những bình luận theo hướng mở rộng hoặc bổ sung thông tin liên quan đến bài viết.
Chúng tôi sẽ khóa những bình luận có ngôn từ mang tính kích động hoặc bất nhã.

focus Chanh
28/04/2025 11:58 CH

- 檸檬 (柠檬). Còn gọi là chứ hở câu (Mèo), má điêu (Thái), mak vo (Lào). Tên khoa học Citrus limonia Osbeck (Citrus medica L. subsp .limon Lour.). Thuộc họ Cam quýt (Rutaceae).

Tra cứu theo "Tên Việt Nam":

A B C D Đ E G H I K L M N O P Q R S T U V X Y Tất cả

Kết quả tra cứu
Tên vị thuốc Mô tả
Cây hoa hòe - 槐花. Còn gọi là hòe mễ, hòe hoa mễ, hòe hoa. Tên khoa học Sophora japonica L. Thuộc họ Cánh bướm Fabaceae (Papilionaceae). Người ta dùng hoa hòe hay hòe hoa (Flos Sophorae japonicae) là hoa chưa nở phơi hay sấy khô của cây hòe. Nhiều khi người ta dùng cả quả hòe hay hòe giác (Fructus Sopharae japonicae).
Cây hoa phấn - 紫茉莉. Còn gọi là cây bông phấn, belle de nuit, la ngot, pea ro nghi (Camphuchia). Tên khoa học Mirabilis jalapa L (Jalapa congesta Moench, Nyctago hortensis Bot.). Thuộc họ Hoa giấy (Nyctaginaceae).
Cây hồng hoa - 紅花 (红花). Còn có tên là cây rum. Tên khoa học Carthamus tinctorius L.. Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Người ta thường dùng hồng hoa (Flos Carthami) là hoa phơi hay sấy khô của cây hồng hoa (hoa màu hồng do đó có tên hồng hoa).
Cây hột mát - 腫莢豆 (肿荚豆). Còn gọi là cây xa, thàn mát. Tên khoa học Antheroporum pierrei Gagnep. Thuộc họ Cánh bướm Fabaceae (Papilionaceae).
Cây huyết dụ - 鐵樹 (铁树). Tên khoa học Cordyline terminalis Kunth (Dracaena terminalis Jacq.). Thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae). Ta dùng lá của cây huyết dụ (Folium Cordyline).
Cây ké đầu ngựa - 蒼耳 (苍耳). Còn gọi là thương nhĩ (tên Trung Quốc), phắt ma (Thổ). Tên khoa học Xanthium strumarium L.. Thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Ta dùng quả ké đầu ngựa, hay toàn bộ phận trên mặt đất của cây ké đầu ngựa, phơi hay sấy khô. Ở Trung Quốc, gọi quả ké là thương nhĩ tử (Fructus Xanthii).
Cây keo giậu Còn có tên là cây bồ kết dại, cây muồng, cây táo nhân. Tên khoa học Leucaena glauca Benth. Thuộc họ Trinh nữ (Mimosaceae). Ta dùng hạt keo còn gọi là hạt muồng, hạt quả bồ kết dại, hạt quả táo nhân - Semen Leucaenae Glaucae.
Cây khôi - 短柄紫金牛. Còn gọi là cây độc lực, đơn tướng quân. Tên khoa học Ardisia sylvestris Pitard. Thuộc họ Đơn nem (Myrsinaceae). Ta dùng lá cây khôi phơi hay sấy khô Folium Ardisiae.
Cây kim vàng - 花葉假杜鵑 (花叶假杜鹃). Còn có tên là Gai kim vàng, Trâm vàng. Tên khoa học Barleria lupulina Lindl. Thuộc họ Ô rô Acanthaceae.
Cây la - 野煙葉 (野烟叶). Còn gọi là la rừng, ngoi, cà hôi, phô hức (Thổ), chìa vôi, sang mou (Luang prabang-Lào). Tên khoa học Solanum verbascifolium L. (Solanum pubescens Roxb, Solanum erian-thum Don.). Thuộc họ Cà (Solanaceae).
Cây lá men - 小魚仙草 (小鱼仙草). Còn gọi là kinh giới núi, cây men. Tên khoa học Mosla dianthera Maxim. Thuộc họ Hoa Môi Lamiaceae (Labiatae).
Cây lá ngón - 斷腸草 (断肠草). Còn gọi là co ngón (Lạng Sơn), thuốc dút ruột - hồ mạn trường - đại trà đằng, hồ mạn đằng, hoàng đằng, câu vẫn, đoạn trường thảo. Tên khoa học Gelsemium elegans Benth, (Medicia elegans Gardn, Leptopteris sumatrana Blume). Thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae). Cây lá ngón được coi lá loại cây độc nhất trong nước ta. Người ta cho rằng chỉ cần ăn 3 lá là đủ chết người. Tên cây ngón còn dùng để chỉ một cây khác nữa có tên khoa học là Pterocaryatonkinensis Dode thuộc họ Hồ đào (Juglandaceae) sẽ giới thiệu ở sau. Cần chú ý tránh nhầm lẫn.
Cây lá tiết dê - 錫生藤 (锡生藤). Còn gọi là cây mối tròn, cây mối nám. Tên khoa học Cissampelos pareira L. (Cissampelos convolvulacea Willd.). Thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae).
Cây lai - 石栗. Còn gọi là thạch lật (Trung Quốc), ly (Thái) sekiritsu (Nhật), bancoulier à trois lobes. Tên khoa học Aleurites moluccana Willd. (Aleurites triloba Forst.). Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Cây lim - 格木. Còn gọi là xích diệp mộc, cách mộc. Tên khoa học Erythrophloeum fordii Oliv. Thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae).
Cây mã tiên thảo - 馬鞭草 (马鞭草). Còn có tên là cỏ roi ngựa. Tên khoa học Verbena officinalis L.. Thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Người ta dùng toàn cây mã tiên thảo (Herba Verbenae) tươi hay phơi hoặc sấy khô. Tên mã tiên do chữ "mã" = ngựa, "tiên" = roi, vì cỏ dài, thẳng, có đốt như roi ngựa, do đó mà đặt tên như vậy. Châu Âu (Pháp) dùng với tên Verveine.
Cây mắm - 海欖雌 (海榄雌). Còn gọi là mắm đen, mắm trắng. paletuvier, manglier (Pháp). Tên khoa học Aviccennia marina Vierh var. alba Bakhuiz (mắm trắng), Avicennia marina Vierh var. rumphiana Bakhuiz. Thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbernaceae).
Cây mào gà đỏ - 雞冠花 (鸡冠花). Còn có tên bông mồng gà đỏ, kê quan hoa, kê đầu, kê quan. Tên khoa học Celosia cristata L. (Celosia argentea var. cristata (L.) O. Kuntze. Thuộc họ Dền (Amaranthaceae).
ĐỐI TÁC - LIÊN KẾT
[ Lên đầu trang ]